Ty ren – một vật liệu xây dựng vô cùng quan trọng. Để hiểu rõ hơn về các đặc điểm và đặc tính kỹ thuật của ty ren, hãy tham khảo bài viết dưới đây. Đây là nguồn thông tin hữu ích cho các nhà thầu và nhà thiết kế, với mô tả chi tiết về các tính chất kỹ thuật của ty ren, đảm bảo chất lượng cho công trình xây dựng.
Cấp bền của ty ren
Ty ren được phân loại thành nhiều loại với các cấp bền khác nhau. Đối với các loại ty ren thông thường được sử dụng trong xây dựng, thanh ren có độ bền thấp là 3.6. Với độ bền 3.6, thanh ty ren có khả năng chịu lực kéo lên tới 300Mpa.
Tiêu chuẩn của ty ren
Theo tiêu chuẩn TCVN 1916-1996, với bước ren thô, tiết diện của thanh ty ren M6 là 20.1mm2, tiết diện của thanh ty ren M8 là 36.6mm2, tiết diện của thanh ty ren M10 là 58mm2, và tiết diện của thanh ty ren M12 là 84.3mm2.
Tải trọng chịu được của ty ren
Vậy lực treo mà những thanh ty ren sẽ chịu đựng được như sau:
-
Lực chịu đựng của thanh ty ren M6: (300 Mpa x 20.1mm2) / 9.81 = 614.67 kgf. Thanh ty ren M6 có khả năng chịu lực kéo lên tới 614.67kg trước khi bị hỏng.
-
Lực chịu đựng của thanh ty ren M8: (300 Mpa x 36.6mm2) / 9.81 = 1119.27 kgf. Thanh ty ren M8 có khả năng chịu lực kéo khoảng 1 tấn trước khi bị hỏng.
-
Lực chịu đựng của thanh ty ren M10: (300 Mpa x 58mm2) / 9.81 = 1773.70 kgf. Thanh ty ren M10 có khả năng chịu lực kéo khoảng 1.7 tấn trước khi bị hỏng.
-
Lực chịu đựng của thanh ty ren M12: (300 Mpa x 84.3mm2) / 9.81 = 2577.98kgf. Thanh ty ren M12 có khả năng chịu lực kéo lên tới 2.5 tấn trước khi bị hỏng.
Vậy những thanh ty ren có cấp bền thấp thường được sử dụng trong việc thi công hệ thống cơ điện, hệ thống điều hòa thông gió, và chúng có khả năng chịu tải. Tuy nhiên, trong thực tế của quá trình thi công, có thể xảy ra sai số do quá trình lắp ghép. Vì vậy, số liệu trong thực tế và số liệu lý thuyết có thể khác nhau. Tuy nhiên, nói chung, thanh ty ren thông thường vẫn có hệ số an toàn cao.
Và bạn có thể tìm hiểu thêm về cách lựa chọn ty ren tại đây và cách sản xuất ty ren tại đây.
Website: Đỗ Hùng Phát